Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng giữ nước của ete cellulose không ion
Nhìn chung, độ nhớt của hydroxypropyl methylcellulose HPMC cao hơn. Tuy nhiên, độ nhớt này cũng phụ thuộc vào mức độ thay thế và mức độ thay thế trung bình. Hydroxypropyl methylcellulose là một ether cellulose không ion. Nó có dạng bột màu trắng, không mùi và không vị. Nó tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ phân cực và với tỷ lệ thích hợp của etanol/nước, propanol/nước, etylen dichloride, v.v. Nó không tan trong axeton và etanol khan. Nó trương nở thành dung dịch keo trong suốt hoặc hơi đục trong nước lạnh. Dung dịch nước có hoạt tính bề mặt và tạo thành màng sau khi sấy khô. Sau khi đun nóng và làm nguội, nó trải qua quá trình chuyển đổi thuận nghịch từ dạng sol sang dạng gel theo trình tự. Độ trong suốt cao và hiệu suất ổn định.
Hydroxypropyl methylcellulose HPMC có đặc tính tạo gel nhiệt. Dung dịch nước của sản phẩm tạo gel sau khi đun nóng và tan ra khi làm nguội. Nhiệt độ tạo gel của các sản phẩm có thông số kỹ thuật khác nhau là khác nhau. Độ hòa tan thay đổi theo độ nhớt. Độ nhớt càng thấp thì độ hòa tan càng cao. Tính chất của hydroxypropyl methylcellulose ở các thông số kỹ thuật khác nhau là khác nhau. Độ hòa tan của hydroxypropyl methylcellulose trong nước không bị ảnh hưởng bởi giá trị pH.
Tính năng: Có khả năng làm đặc, loại bỏ muối, ổn định pH, giữ nước, ổn định kích thước, đặc tính tạo màng tuyệt vời và khả năng kháng enzyme, phân tán và bám dính rộng.
Khả năng giữ nước của các sản phẩm hydroxypropyl methylcellulose thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
1. Tính đồng nhất của hydroxypropyl methylcellulose Hydroxypropyl methylcellulose có phản ứng đồng đều, nhóm methoxy và hydroxypropoxy phân bố đều, tỷ lệ giữ nước cao.
2. Nhiệt độ tạo gel nhiệt của hydroxypropyl methylcellulose Nhiệt độ tạo gel nhiệt càng cao thì tỷ lệ giữ nước càng cao; ngược lại, tỷ lệ giữ nước càng thấp.
3. Độ nhớt của hydroxypropyl methylcellulose Khi độ nhớt của hydroxypropyl methylcellulose tăng lên, tốc độ giữ nước cũng tăng theo; khi độ nhớt đạt đến một mức độ nhất định, tốc độ giữ nước tăng lên có xu hướng nhẹ nhàng.
4. Lượng bổ sung hydroxypropyl methylcellulose Lượng hydroxypropyl methylcellulose bổ sung càng nhiều thì tỷ lệ giữ nước càng cao và hiệu quả giữ nước càng tốt.
Trong khoảng bổ sung 0,25-0,6%, tốc độ giữ nước tăng nhanh khi lượng bổ sung tăng; khi lượng bổ sung tăng thêm nữa, xu hướng tăng tốc độ giữ nước chậm lại.