Sự khác biệt giữa liti hiđrôxit và liti cacbonat
Hiđrôxit liti (LiOH) vàliti cacbonat(Li2CO3) là hai hợp chất vô cơ khác nhau. Sự khác biệt của chúng như sau:
Thành phần hóa học khác nhau. Liti hiđroxit là hợp chất vô cơ gồm liti (Li) và hiđroxit (OH), với công thức hóa học LiOH; liti cacbonat là hợp chất vô cơ gồm liti (Li) và cacbonat (CO3)2-, với công thức hóa học Li2CO3.
Tính chất vật lý khác nhau. Liti hiđroxit là bột tinh thể màu trắng, tan trong nước và ít tan trong etanol; liti cacbonat là tinh thể đơn nghiêng không màu hoặc bột màu trắng có mật độ 2,11g/cm³ và không tan trong etanol và axeton.
Tính chất hóa học khác nhau. Liti hiđroxit có tính kiềm mạnh, giá trị pH của dung dịch 1mol/L của nó khoảng 14; liti cacbonat ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung dịch axit, có thể phản ứng với axit tạo thành muối tương ứng, có thể phân hủy ở nhiệt độ cao. là cacbon dioxit và liti hiđroxit.
Công dụng khác nhau. Liti hydroxit là nguyên liệu thô phổ biến để điều chế các hợp chất liti khác và cũng được sử dụng để điều chế liti và chất điện phân có độ tinh khiết cao cho pin kiềm. Liti cacbonat là một trong những nguyên liệu thô chính cho pin lithium-ion và cũng được sử dụng rộng rãi trong gốm thủy tinh, luyện kim và chất xúc tác. , y học, phân bón và các lĩnh vực khác.
Phương pháp chế biến và nguyên liệu thô khác nhau. Liti hydroxit có thể được sản xuất từ quặng liti, nước muối hồ muối và các nguyên liệu thô khác thông qua phản ứng hóa học, kết tủa, lọc, sấy khô và các bước khác; Liti cacbonat chủ yếu được sản xuất từ nước muối hồ muối và các nguyên liệu thô khác thông qua phản ứng hóa học, bay hơi, kết tinh, tách và các bước khác.
Giá cả khác nhau. Do phương pháp chế biến và nguyên liệu thô khác nhau nên giá của lithium hydroxide thường tương đối cao.