Tại sao dicyclohexylamine lại khan hiếm đến vậy? Hóa ra nó có rất nhiều công dụng!
Dicyclohexylaminelà một chất trung gian hóa học tinh khiết được sử dụng rộng rãi, và thường là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất cyclohexylamine. Cyclohexylamine thường được tổng hợp bằng cách hydro hóa xúc tác aniline, đồng thời tạo ra dicyclohexylamine. Tùy thuộc vào điều kiện phản ứng và chất xúc tác, tỷ lệ của các chất này khác nhau.cyclohexylaminevà có thể thu được dicyclohexylamine. Nếu không điều chỉnh kỹ lưỡng, thông thường có thể thu được khoảng 10% dicyclohexylamine dưới dạng sản phẩm phụ.
Trước đây, sản lượng cyclohexylamine còn nhỏ, và dicyclohexylamine đồng sản xuất không được chú ý nhiều. Sau đó, sản lượng tăng nhanh chóng, chủ yếu là do sản lượng các sản phẩm hạ nguồn tăng nhanh.
90% cyclohexylamine được sử dụng trong sản xuất chất tạo ngọt thực phẩm natri cyclohexylsulfamate (cyclamate) và chất tăng tốc cao su N-cyclohexyl-2-benzothiazole sulfenamide (CBS).
Sự gia tăng nhanh chóng năng lực sản xuất cyclohexylamine tất yếu dẫn đến sự gia tăng nguồn tài nguyên dicyclohexylamine như một sản phẩm phụ. Do đó, việc khám phá ứng dụng của dicyclohexylamine và mở rộng thị trường là rất quan trọng và cần thiết. Dicyclohexylamine chủ yếu được sử dụng trong tổng hợp chất xúc tiến cao su, chất ức chế ăn mòn kim loại, chất hoạt động bề mặt, hóa chất dầu khí, dược phẩm và thuốc trừ sâu.
Với những tiến bộ công nghệ, các ứng dụng mới liên tục được phát triển và các hóa chất tốt được tổng hợp từ nó phần lớn là những sản phẩm mới đầy hứa hẹn.
Chất xúc tiến cao su dicyclohexylamine phản ứng với 2-thiol-benzothiazole để tạo ra N,N-dicyclohexyl-2-benzothiazole sulfenamide (DZ).
Máy gia tốc lưu hóa cao su DZ là một trong những máy gia tốc lưu hóa cao su sulfenamide hiệu suất cao và an toàn hiện đang được nhà nước khuyến khích phát triển. Trong số các máy gia tốc sulfenamide, DZ có thời gian cháy xém dài nhất, mang lại độ an toàn vận hành cao.
Hơn nữa, cao su lưu hóa thể hiện các tính chất cơ học và động lực học tốt, do đó chủ yếu được sử dụng trong lốp xe, lốp tái chế, dây đai cao su và các sản phẩm giảm xóc.
Muối axit béo và sulfat của dicyclohexylamine, được sử dụng làm chất trợ nhuộm và in, có tính tẩy rửa tương tự xà phòng. Các muối này là chất nhũ hóa tuyệt vời và chủ yếu được sử dụng trong ngành nhuộm, in và dệt may.
Hiện nay, do sản lượng dicyclohexylamine còn hạn chế, chất nhũ hóa in và nhuộm hiệu suất cao này vẫn chưa được thương mại hóa. Dicyclohexylamine có thể được sử dụng để tổng hợp nhiều loại chất ức chế ăn mòn và rỉ sét hiệu suất cao.
Trong các ngành công nghiệp khí đốt tự nhiên, hóa chất và dầu mỏ, dicyclohexylamine được sử dụng làm chất ức chế ăn mòn cho thiết bị thép. Trong quá trình chưng cất than, việc bổ sung dicyclohexylamine có thể làm giảm sự ăn mòn của tháp phân đoạn. Trong khai thác dầu, axit thường được thêm vào để tăng tốc độ khoan; việc bổ sung dicyclohexylamine vào axit có thể ngăn ngừa sự ăn mòn của mũi khoan do axit. Việc bổ sung dicyclohexylamine vào bình điện phân giúp làm sạch cặn điện phân dễ dàng hơn và bảo vệ bình điện phân khỏi bị ăn mòn.
Quan trọng hơn, các dẫn xuất dicyclohexylamine rắn có thể hoạt động như chất ức chế gỉ pha hơi hiệu suất cực cao, vượt trội hơn các dẫn xuất morpholine hiện đang được sử dụng. Các chất ức chế gỉ pha hơi này không chỉ ngăn ngừa ăn mòn bề mặt kim loại mà còn trung hòa carbon dioxide trong hơi ngưng tụ, mang lại khả năng chống gỉ tốt hơn và ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp. Dicyclohexylamine có thể được sử dụng để tổng hợp nhiều loại dược phẩm và thuốc trừ sâu. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tổng hợp styrene, một loại thuốc mới điều trị tăng huyết áp, cũng như một số loại thuốc chống khối u mới. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất chiết xuất thuốc. Dicyclohexylamine có thể được sử dụng để tổng hợp thuốc trừ sâu. Carbamoyl clorua của nó là một chất bảo vệ thực vật hiệu suất cao.
Dicyclohexylamine là một chất phụ gia tốt cho vật liệu chống thấm. Việc bổ sung một lượng dicyclohexylamine nhất định vào một số vật liệu xây dựng bằng nhựa và cao su có thể cải thiện tính kỵ nước và khả năng chống ăn mòn của chúng. Các ứng dụng khác của dicyclohexylamine rất phổ biến trên toàn thế giới.
Là một chất phụ gia chống oxy hóa cho dầu nhiên liệu, nó không chỉ có thể thay đổi hiệu suất đốt cháy của nhiên liệu mà còn ngăn ngừa sự ăn mòn nhiên liệu của thiết bị; nó có thể hoạt động như một chất xúc tác trong lớp phủ; nó có thể được sử dụng như một chất hóa dẻo cho mủ cao su và casein; nó có thể ngăn ngừa các hiệu ứng tĩnh điện trong các dẫn xuất cellulose; trong lĩnh vực môi trường, nó có thể được sử dụng như một dung môi trong ngành công nghiệp nhuộm và in để hấp thụ các loại khí có tính axit như carbon dioxide, hydro sunfua và lưu huỳnh dioxide; trong lĩnh vực phụ gia thực phẩm, nó có thể được sử dụng như một chất phụ gia cho các sản phẩm đậu nành; như một tác nhân hoàn thiện cho sợi polyester, nó có thể ngăn ngừa vón cục và đổi màu; và trong chất lỏng cắt để mài kim loại, nó có thể cải thiện khả năng chống mài mòn và chống ăn mòn của các công cụ mài kim cương, v.v.
Với sự mở rộng liên tục của các nhà máy công nghiệp cyclohexylamine, sản lượng dicyclohexylamine đang dần tăng lên. Hơn nữa, việc đẩy nhanh việc phát triển các lĩnh vực ứng dụng của nó cũng có thể thúc đẩy sự phát triển ổn định và lành mạnh của các nhà máy dicyclohexylamine và cyclohexylamine.