metoxy polyethylene glycol 2000 25322-68-3
- EASTCHEM
- Trung Quốc
- 15~20 ngày
- 25322-68-3
PEG có độ hòa tan cao trong nước và không thủy phân, do đó được sử dụng rộng rãi như một chất nền hòa tan trong nước để điều chỉnh độ nhớt. Độ hòa tan của PEG trong nước không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của chất điện phân. Nó không chỉ hòa tan trong nước cứng và dung dịch nước muối mà còn trong axit và bazơ (trừ nồng độ rất cao).
Giới thiệu sản phẩm
Polyetylen glycol là một loại polyme phân tử cao có công thức hóa học HO(CH2CH2O)nH. Không gây kích ứng, có vị hơi đắng, tan tốt trong nước và tương thích tốt với nhiều thành phần hữu cơ. Các tính chất thay đổi tùy theo trọng lượng phân tử, từ chất lỏng nhớt không màu và không mùi đến chất rắn dạng sáp. Có khả năng bôi trơn, giữ ẩm, phân tán và bám dính tuyệt vời, có thể được sử dụng làm chất chống tĩnh điện và chất làm mềm. Được sử dụng rộng rãi trong y tế, mỹ phẩm và các ngành công nghiệp khác.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
dự án | tiêu chuẩn | kết quả |
màu sắc | đáp ứng các yêu cầu | phù hợp với cố định |
tình trạng | đáp ứng các yêu cầu | phù hợp với cố định |
khối lượng phân tử tương đối trung bình | đáp ứng các yêu cầu | 394 |
PH | 4,5~7,5 | 5.9 |
độ nhớt | 6,8~8,0m㎡/giây | 7,2m㎡/giây |
Giá trị axit | ≤0,005% | 0,00% |
Etylen oxit | Không được vượt quá 0,02% | 0,00% |
dioxan | Không được vượt quá 0,01% | không phát hiện |
Tổng lượng ethylene glycol diglycol | Không được vượt quá 0,25% | 0,00% |
Cặn cháy | Không được vượt quá 0,2% | 0,03% |
Xác định chì (kiểm tra theo ủy quyền) | Không được vượt quá 1,0mg/kg | không phát hiện |
Xác định tổng lượng Asen (Kiểm tra theo ủy quyền) | Không được vượt quá 1,0mg/kg | 0,0572mg/kg |
Ứng dụng sản phẩm
Thuốc:
Polyethylene glycol là một tá dược dược phẩm thường được sử dụng. Các mục PEG được đưa vào dược điển trên toàn thế giới. Nó phù hợp để sản xuất nhiều loại dược phẩm và có thể được sử dụng trong thuốc mỡ mềm (sữa), thuốc đạn, thuốc viên, viên nang cứng và thuốc nhỏ mắt. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại dược phẩm như thuốc tiêm và viên nén.
Mỹ phẩm hàng ngày:
Polyethylene glycol có tác dụng tương thích và thích hợp để sản xuất nhiều loại mỹ phẩm chất lượng cao. Có thể sử dụng trong mỹ phẩm không chứa dầu, dầu gội và dầu xả, kem chống nắng, bình xịt khử mùi hôi chân, thuốc mỡ sát trùng và thuốc tẩy râu, kem trị mụn, kem dưỡng da có thuốc, sữa rửa mặt, sữa rửa mặt và xà phòng, kem dưỡng da tay, son dưỡng môi, v.v.
Ngành dệt may:
Trong ngành dệt may, polyethylene glycol chủ yếu được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, chất làm mềm, chất bôi trơn, chất chống nhỏ giọt, chất phân tán, chất mang thuốc nhuộm, chất điều hòa không khí và chất hoàn thiện.
Ngành công nghiệp sơn và mực in:
Lớp phủ gốc polyethylen glycol có khả năng chống nước tốt hơn lớp phủ gốc nước và có thể cải thiện độ bóng của màng và giảm mùi. PEG thường được sử dụng trong quá trình chuẩn bị lớp phủ. Hơn nữa, PEG và este PEG có thể được sử dụng rộng rãi làm chất phân tán trong lớp phủ nhũ tương PVA thông thường và PEG có trọng lượng phân tử cao được sử dụng làm chất chống bay hơi trong chất tẩy sơn. Ngoài ra, PEG cũng có thể được sử dụng trong giấy sáp, miếng đệm mực và mực bút bi.
Sản phẩm từ cao su và nút chai:
Polyethylene glycol có lực liên kết mạnh với cao su mà không làm phân hủy cao su. Kết hợp với độ bay hơi thấp và điểm chớp cháy cao của PEG, PEG chủ yếu được sử dụng làm chất giải phóng và chất làm lỏng cho các sản phẩm cao su và polyurethane trong ngành công nghiệp cao su. Cũng như chất bôi trơn, nó là chất làm dẻo và giữ ẩm tốt trong nút bần và bọt biển.
Nhựa và chất dẻo:
Polyethylene glycol có độ hòa tan trong nước tốt. Do đó, việc kết hợp PEG vào nhựa (nhựa alkyd, nhựa methacrylic, nhựa polyurethane và nhựa tự nhiên) có thể cải thiện đáng kể các tính chất của nhựa. Ví dụ: thay thế glycerol bằng PEG có thể cải thiện độ dẻo dai của nhựa và đối với shellac (lac), PEG có thể tạo ra nhựa hòa tan trong nước không bị axit kết tủa. Về mặt nhựa, PEG có trọng lượng phân tử thấp là chất hóa dẻo và làm mềm đặc biệt tốt trong quá trình sản xuất celluloid.
Gia công kim loại:
Do polyethylene glycol có độ hòa tan trong nước tốt, PEG (PEG-2000, PEG-3000) đã thay thế một số vật liệu trong ngành chế biến kim loại và đã được thúc đẩy và ứng dụng. Nó đã cho thấy giá trị ứng dụng rất quan trọng trong sản xuất đúc rỗng, đặc biệt là Nó có thể được sử dụng như một chất bôi trơn tốt trong quá trình chế biến kim loại. Ngoài ra, độ bay hơi thấp của PEG có thể được sử dụng làm chất trợ dung và chất trợ dung cho chất hàn nhiệt độ thấp, và PEG có trọng lượng phân tử cao là một chất kết dính tốt.
Làm giấy:
Đối với sản xuất giấy có hàm lượng nước thấp và độ bôi trơn cao, PEG cũng có thể được sử dụng để đạt được mục tiêu này.
Nguyên liệu thô hóa học trung gian:
Polyethylene glycol là một nguyên liệu thô hóa học trung gian quan trọng, đặc biệt là trong sản xuất chất hoạt động bề mặt không ion, chẳng hạn như sản xuất copolymer PEG và este PEG. Este PEG được sử dụng rộng rãi trong chất nhũ hóa thực phẩm, chất nhũ hóa dầu trong ngành dệt may, chất nhũ hóa trong thuốc trừ sâu, thuốc và mỹ phẩm, chất phân tán và chất bôi trơn trong ngành nhựa và chất phân tán và chất bôi trơn trong chất tẩy rửa.
Đóng gói & Lưu trữ
1. Trong quá trình vận chuyển, không được để lẫn các chất polyetylen glycol với các chất dễ cháy, nổ và các chất nguy hiểm khác;
2. Hộp bao bì phải ghi rõ tên, nồng độ, khối lượng phân tử và các thông tin khác của polyethylene glycol;
3. Các biển báo và nhãn cảnh báo nguy hiểm phải được dán ở bên ngoài và bên trong xe để nhân viên an toàn có thể xử lý kịp thời khi cần thiết.